Đoàn Thể thao Việt Nam kết thúc SEA Games 28 thành công: Ít nhưng chất!

Đăng ngày: 6/17/2015 12:00:00 AM - Lượt xem 3169

Với tấm HCB mà bóng chuyền nam mang về trong buổi sáng 16/6, đoàn Thể thao

ZING.VN

Số HCV môn Olympic nhiều nhất

Hơn 85% trong tổng số 73 HCV của TTVN tại SEA Games 28 thuộc về các môn Olympic. Đây là con số vượt trội so với tỷ lệ đóng góp HCV của các môn Olympic đạt gần 65% ở SEA Games 27.

Để có được con số ấn tượng này, tất cả môn thuộc hệ thống Olympic của TTVN đều đã thi đấu rất thành công, nhiều môn vượt chỉ tiêu. Trong đó, 3 môn trọng điểm là bơi (10 HCV), điền kinh (11), TDDC (9) xứng đáng được nêu công đầu. Các môn còn lại như đua thuyền (9), đấu kiếm (8), taekwondo (5), bắn súng (4)… cũng thành công rực rỡ, đóng góp vào thành tích chung.

Số lượng VĐV tham dự ít nhất, thành tích tốt nhất

Lần đầu tiên trong vòng nhiều năm trở lại, đoàn TTVN tham dự với số lượng VĐV đã được tinh giản đến mức tối thiểu (392 người so với số lượng 500-700 trước đây).

Đó là một bất lợi rất lớn của chúng ta so với đội ngũ đông đảo của chủ nhà Singapore hay Thái Lan (hơn 1.000 VĐV), Indonesia (hơn 700), Malaysia (hơn 600). Vì đông VĐV tham gia tranh tài đồng nghĩa với cơ hội giành huy chương cũng lớn hơn.

Số lượng các môn thi đấu của TTVN tại SEA Games 28 cũng ít hơn những lần trước (28 trên tổng số 36 môn, trong đó có 4 môn xã hội hóa).

Việt Nam đã khép lại kì SEA Games 28 với thành tích 73 HCV, 53 HCB và 60 HCĐ để đứng vị trí thứ 3 toàn đoàn. Như vậy, chúng ta đã vượt chỉ tiêu đề ra là giành từ 56-65 HCV.

 

Môn thể thao đóng góp nhiều huy chương nhất là điền kinh với 11 HCV, 15 HCB và 8 HCĐ. Tiếp theo lần lượt là bơi với 10 HCV và TDDC 9 HCV. Rowing Việt Nam cũng tiến bộ vượt bậc khi giành 8 HCV so với 1 HCV ở kỳ SEA Games trước.

VĐV ấn tượng nhất không ai khác là Nguyễn Thị Ánh Viên. Cô Đại úy QNCN 19 tuổi người Cần Thơ giành về 8 tấm HCV, phá 8 kỷ lục SEA Games và tạo ra những cảm xúc đặc biệt cho khán giả Việt Nam. VĐV Nguyễn Thị Huyền cũng xuất sắc giành tới 3 HCV, trong đó có tấm HCV đồng đội ở nội dung 4x400m và phá kỷ lục tồn tại suốt 24 năm.

Bên cạnh những thành tích đáng kể giành được, hai bộ môn quan trọng là bóng chuyền và bóng đá vẫn để lại nhiều nuối tiếc cho người hâm mộ. Cả hai đội tuyển bóng chuyền nam và nữ đều không thể đánh bại được người Thái trong các trận chung kết. Trong khi đó, đội tuyển U23 Việt Nam đã dừng bước ở trận bán kết và vẫn chưa hoàn thành giấc mơ chinh phục tấm HCV SEA Games.

Dẫu sao, nhìn một cách toàn diện, với số lượng 392 VĐV tham dự, con số ít nhất từ trước tới nay, thành tích mà đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games lần này có thể cho là thành công.

Thành tích của đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 28:

73 HCV:

1. Bắn súng (10m súng hơi ngắn cá nhân nam): Trần Quốc Cường

2. Bắn súng (10m súng hơi ngắn đồng đội nam): Hoàng Xuân Vinh, Trần Quốc Cường, Nguyễn Hoàng Phương

3. Bắn súng (50m súng ngắn bắn chậm): Hoàng Xuân Vinh

4. Bắn súng (bắn đĩa bay nam): Lê Nghĩa

5. Bắn cung (cung 1 dây đồng đội nữ): Nguyễn Thị Quyền Trang, Lộc Thị Đào, Lê Thị Thu Huyền

6. Bắn cung (cung 3 dây nam): Nguyễn Tiến Cường

7. Bi sắt (nữ): Nguyễn Thị Thi

8. Billards & Snooker (carom 1 băng): Trần Phi Hùng

9. Bơi (1500m nam): Lâm Quang Nhật

10.Bơi (200m bơi ngửa nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

11.Bơi (200m bướm nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

12.Bơi (200m hỗn hợp nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

13.Bơi (200m tự do nam): Hoàng Quý Phước

14.Bơi (200m tự do): Nguyễn Thị Ánh Viên

15.Bơi (400m hỗn hợp nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

16.Bơi (400m tự do nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

17.Bơi (800m tự do nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

18.Bơi (200m bơi ếch nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

19.Boxing (53kg nữ): Lê Thị Bằng

20.Boxing (dưới 51kg nữ): Nguyễn Thị Yến

21.Boxing (hạng 75kg nam): Trương Đình Hoàng

22.Canoeing (C1-200m nữ): Trương Thị Phương

23.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh, đồng đội nam): Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Nguyễn Văn Thắng

24.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh nam): Nguyễn Tiến Nhật

25.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh nữ): Trần Thị Len

26.Đấu kiếm (kiếm chém nam): Vũ Thành An

27.Đấu kiếm (kiếm chém nữ): Nguyễn Thị Lệ Dung

28.Đấu kiếm (kiếm chém, đồng đội nam): Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Nguyễn Văn Thắng

29.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh đồng đội nữ): Trần Thị Len, Nguyễn Thị Như Hoa, Nguyễn Thanh Vân, Nguyễn Thị Thùy Trang

30.Đấu kiếm (kiếm chém đồng đội nữ): Nguyễn Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Lệ Dung, Nguyễn Thị Thủy Chung

31.Điền kinh (1500m nam): Dương Văn Thái

32.Điền kinh (1500m nữ): Đỗ Thị Thảo

33.Điền kinh (400m nữ): Nguyễn Thị Huyền

34.Điền kinh (4x400m tiếp sức nữ): Nguyễn Thị Oanh, Nguyễn Thị Thúy, Quách Thị Lan, Nguyễn Thị Huyền

35.Điền kinh (10 môn phối hợp nam): Nguyễn Văn Huệ

36.Điền kinh (200m nam): Lê Trọng Hinh

37.Điền kinh (400m rào nữ): Nguyễn Thị Huyền

38.Điền kinh (5000m nam): Nguyễn Văn Lai

39.Điền kinh (800m nam): Dương Văn Thái

40.Điền kinh (800m nữ): Đỗ Thị Thảo

41.Điền kinh (đi bộ 20km nữ): Nguyễn Thị Thanh Phúc

42.Judo (hạng 52kg nữ): Nguyễn Thị Thanh Thủy

43.Judo (hạng 70-78kg): Nguyễn Thị Như Ý

44.Pencak Silat (đối kháng hạng 45-50kg nam): Diệp Vũ Ngọc Minh

45.Pencak Silat (đối kháng hạng 55-60kg nữ): Hoàng Thị Loan

46.Pencak Silat (Tunggal đơn nam): Hoàng Quang Trung

47.Rowing (1000m bốn mái chèo nữ): Nguyễn Thị Trinh, Phạm Thị Huệ, Cao Thị Hảo, Trần Thị An

48.Rowing (1000m hai mái chèo nữ):Lê Thị An, Phạm Thị Huệ

49.Rowing (1000m thuyền nhẹ đôi nữ):Phạm Thị Thảo, Tạ Thanh Huyền

50.Rowing (1000m thuyền nhẹ đơn nam): Nguyễn Văn Linh

51.Rowing (500m đôi nam): Nguyễn Đình Huy, Đàm Văn Hiếu

52.Rowing (500m đôi nữ): Lê Thị An, Phạm Thị Huệ

53.Rowing (500m nam): Nguyễn Văn Linh

54.Taekwondo (biểu diễn đồng đội nữ): Châu Tuyết Vân, Nguyễn Thị Lệ Kim, Nguyễn Thụy Xuân Linh

55.Taekwondo (hạng dưới 46kg nữ): Trương Thị Kim Tuyến

56.Taekwondo (hạng dưới 65kg nữ): Hà Thị Nguyên

57.Rowing (500m đôi nữ): Tạ Thanh Huyền, Phạm Thị Thảo

58.Taekwondo (đôi nam nữ): Nguyễn Minh Văn, Nguyễn Minh Tú

59.Taekwondo (hạng dưới 58kg nam): Nguyễn Văn Duy

60.TDDC (cầu thăng bằng nữ): Phan Thị Hà Thanh

61.TDDC (đơn nữ toàn năng): Phan Thị Hà Thanh

62.TDDC (nhảy chống): Phan Thị Hà Thanh

63.TDDC (vòng treo): Đặng Nam

64.TDDC (xà đơn): Đinh Phương Thành

65.TDDC (xà kép ngang): Đinh Phương Thành

66.TDDC (đơn nam toàn năng): Đinh Phương Thành

67.TDDC (đồng đội tự do nam): Lê Thanh Tùng, Hoàng Cường, Đinh Phương Thanh, Phạm Phước Hưng, Đặng Nam

68.TDDC (nhảy chống nam): Lê Thanh Tùng

69.Wushu (đao thuật nam): Trần Xuân Hiệp

70.Wushu (tán thủ hạng 60kg): Hoàng Văn Cao

71.Wushu (tán thủ hạng 65kg): Nguyễn Văn Tài

72.Wushu (thái cực kiếm nữ): Dương Thúy Vi

73.Xe đạp (đường trường nữ): Nguyễn Thị Thật

53 HCB

1.Bắn cung (cung 1 dây nữ): Lộc Thị Đào

2.Bắn súng (50m súng ngắn bắn chậm đồng đội nam): Hoàng Xuân Vinh, Nguyễn Hoàng Phương, Trần Quốc Cường

3.Bi sắt (đôi nam nữ): Ngô Thị Huyền Trân, Trần Thạch Lam

4.Bi sắt (đôi nữ): Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi

5.Billards & Snooker (Billards Anh 500): Nguyễn Thanh Bình

6.Billards & Snooker (carom 1 băng): Mã Minh Cẩm

7.Billards & Snooker (Pool 9 bi đồng đội nam): Đỗ Hoàng Quân, Nguyễn Anh Tuấn

8.Bơi (100m tự do nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

9.Bơi (200m bơi ngửa nam): Trần Duy Khôi

10.Bóng bàn (đồng đội nam): Trần Tuấn Quỳnh, Anh Tú, Quang Linh

11.Bóng chuyền nam

12.Bóng chuyền nữ

13.Boxing (hạng 60kg): Nguyễn Văn Hải

14.Đấu kiếm (kiếm liễu đồng đội nữ): Đỗ Thị Ánh, Lê Thị Bích, Nguyễn Thị Hoài Thu

15.Đấu kiếm (kiếm liễu nam): Nguyễn Minh Quang

16.Điền kinh (nhảy 3 bước): Trần Huệ Hoa

17.Điền kinh (10000m nữ): Phạm Thị Huệ

18.Điền kinh (1500m nữ): Nguyễn Thị Phương

19.Điền kinh (200m ném lao nữ): Bùi Thị Xuân

20.Điền kinh (3000m vượt chướng ngại vật nam): Phạm Tiến Sản

21.Điền kinh (3000m vượt chướng ngại vật nữ): Nguyễn Thị Phương

22.Điền kinh (400m nam): Quách Công Lịch

23.Điền kinh (400m nữ): Quách Thị Lan

24.Điền kinh (400m rào nam): Quách Công Lịch

25.Điền kinh (4x100m tiếp sức nữ): Hà Thị Thu, Lưu Kim Phụng, Trần Thị Yến Hoa, Đỗ Thị Quyên

26.Điền kinh (đi bộ 20km nam): Võ Xuân Vinh

27.Điền kinh (nhảy cao nam): Đào Văn Thủy

28.Điền kinh (nhảy cao nữ): Phạm Thị Diễm

29.Điền kinh (nhảy xa nữ): Bùi Thị Thu Thảo

30.Điền kinh (nhảy xa nam): Phạm Văn Lâm

31.Pencak Silat (đối kháng hạng 55-60kg nam): Nguyễn Nguyên Thái Linh

32.Pencak Silat (đối kháng hạng 60-65kg nam): Vũ Văn Hoàng

33.Pencak Silat (đối kháng hạng 60-65kg nữ): Nguyễn Thị Yến

34.Pencak Silat (đối kháng hạng 70-75kg nam): Trần Đình Nam

35.Pencak Silat (Ganda đồng đội nam): Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Danh Phương

36.Rowing (1000m đôi nam): Nguyễn Đình Huy, Đàm Văn Hiếu

37.Rowing (1000m thuyền nhẹ đôi nam): Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Văn Tuấn

38.Rowing (500m đôi nam): Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Văn Tuấn

39.Rowing (500m đồng đội nam): Trần Đăng Dũng, Phạm Minh Chính, Trần Quang Tùng, Trần Ngọc Đức

40.Taekwondo (biểu diễn đồng đội nam): Lê Hiếu Nghĩa, Lê Thanh Trung, Nguyễn Thiên Phụng

41.Taekwondo (hạng dưới 57kg nữ): Phạm Thị Thu Hiền

42.Taekwondo (hạng dưới 68kg nam): Phạm Trung Đức

43.TDDC (cầu thăng bằng nữ): Đỗ Thị Vân Anh

44.TDDC (đơn nam toàn năng): Phạm Phước Hưng

45.TDDC (vòng treo nam): Phạm Phước Hưng

46.TDDC (nhảy chống nam): Hoàng Cường

47.Wushu (biểu diễn nam quyền và nam côn): Phạm Quốc Khánh

48.Wushu (thái cực quyền): Trần Thị Minh Huyền

49.Wushu (đao thuật): Trần Xuân Hiệp

50.Wushu (thương thuật nữ): Dương Thúy Vi

51.Xe đạp (đường trường đơn nam): Lê Văn Duẩn

52.Xe đạp (tính giờ nam): Lê Văn Duẩn

53.Xe đạp (tính giờ nữ): Nguyễn Thị Thật

60 HCĐ

1.Bắn cung (cung 1 dây đôi nam nữ): Lộc Thị Đào, Đào Trọng Kiên

2.Bắn cung (cung 1 dây nữ): Lê Thị Thu Hiền

3.Bắn súng (10m súng hơi nữ): Nguyễn Minh Châu

4.Bắn súng (10m súng trường nam): Nguyễn Duy Hoàng, Đào Minh Ngọc, Nguyễn Văn Quân

5. Bắn súng (25m súng ngắn đồng đội nữ): Lê Thị Hoàng Ngọc, Phạm Thị Hà, Triệu Thị Hoa Hồng

6. Bắn súng (10m súng hơi nam): Hoàng Xuân Vinh

7. Bắn súng (25m súng ngắn nữ): Lê Thị Hoàng Ngọc

8. Bi sắt (bộ 3 nữ): Lê Thị Thu Mai, Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi, Trần Thị Diễm Trang

9. Bi sắt (đôi nam): Ngô Ron, Trần Thạch Lam

10.Bi sắt (đơn nam): Ngô Ron

11.Bi sắt (đồng đội hỗn hợp): Lê Thị Thu Mai, Mai Hữu Phước, Trần Thạch Lâm

12.Billiards & Snooker (đôi nam):

13.Billiards & Snooker (Pool 9 bóng):

14.Billiards & Snooker (đồng đội nam): Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Trung Kiên, Phạm Hoài Nam

15.Bơi (100m bướm nam): Trần Duy Khôi

16.Bơi (100m tự do nam): Hoàng Quý Phước

17.Bơi (400m hỗn hợp): Trần Duy Khôi

18.Bơi (50m bơi ngửa nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên

19.Bóng bàn (đôi nam nữ): Mỹ Trang - Quang Linh

20.Bóng bàn (đôi nam): Tuấn Quỳnh - Anh Tú

21.Bóng bàn (đơn nữ): Mai Hoàng Mỹ Trang

22.Bóng bàn (đơn nữ): Nguyễn Thị Nga

23.Bóng bàn (đồng đội nữ): Nguyễn Thị Nga, Mỹ Trang, Tường Giang

24.Bóng đá nam

25.Boxing (hạng 45kg-48kg nữ): Lê Thị Ngọc Anh

26.Boxing (hạng 46-49kg nam): Huỳnh Ngọc Tân

27.Canoeing (K1-200m nữ): Đỗ Thị Thanh Thảo

28.Canoeing (K1-500m nữ): Vũ Thị Linh

29.Canoeing (K2-200m nữ): Đỗ Thị Thanh Thảo, Vũ Thị Linh

30.Canoeing (K4-500m nữ): Nguyễn Thị Hải Yến, Đỗ Thị Thanh Thảo, Ma Thị Tuyết, Dương Thị Bích Loan

31.Cầu lông (đơn nữ): Vũ Thị Trang

32.Cầu mây (đôi nữ): Nguyễn Thị Quyên, Trần Thị Việt Mỹ, Hoàng Thị Hoa

33.Cầu mây (regu đồng đội nữ): Lê Thị Tâm, Dương Thị Xuyên, Bùi Thị Hải Yến, Giáp Thị Hiển, Trần Thị Thu Hoài

34.Đấu kiếm (kiếm liễu nữ): Nguyễn Thị Hoài Thu

35.Điền kinh (100m vượt rào nữ): Trần Thị Yến Hoa

36.Điền kinh (200m nữ): Nguyễn Thị Oanh

37.Điền kinh (4x400m tiếp sức nam): Đào Xuân Cường, Lương Văn Thảo, Lê Trọng Hinh, Quách Công Lịch

38.Điền kinh (800m nữ): Vũ Thị Ly

39.Điền kinh (đi bộ 20km nữ): Phan Thị Bích Hà

40.Điền kinh (marathon nam): Nguyễn Hoàng Thanh

41.Điền kinh (nhảy 3 bước): Nguyễn Văn Hùng

42.Điền kinh (marathon nữ): Hoàng Thị Thanh

43.Judo (hạng dưới 52 kg nữ): Nguyễn Thị Thanh Thủy

44.Judo (hạng 52-57kg nữ): Nguyễn Thị Thanh Trâm

45.Judo (hạng 73-81kg nam): Bùi Minh Quân

46.Judo (hạng 81-90kg nam): Trần Thương

47.Judo (hạng 57-63kg nữ): Nguyễn Thị Hương

48.Judo (hạng trên 78kg nữ): Trần Thúy Duy

49.Nhảy cầu (3m nữ): Hoàng Lê Thanh Thúy, Ngô Phương Mai

50.Pencak Silat (đối kháng hạng 50-55kg nam): Võ Duy Phương

51.Pencak Silat (Regu đồng đội nữ): Dương Thị Ánh Nguyệt, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thúy

52.Rowing (1000m thuyền nhẹ đồng đội nam): Trần Đặng Dung, Phạm Minh Chính, Trần Quang Trung, Trần Ngọc Đức

53.TDDC (ngựa tay quay): Lê Thanh Tùng

54.TDDC (tự do): Phan Thị Hà Thanh

55.TDDC (tự do): Phạm Phước Hưng

56.TDDC (xà kép ngang): Phạm Phước Hưng

57.Wushu (đao thuật nam): Nguyễn Mạnh Quyền

58.Wushu (trường quyền nam): Trần Xuân Hiệp

59.Wushu (trường quyền nữ): Dương Thúy Vi

60.Xe đạp (đơn nam tính giờ): Trịnh Đức Tâm

 

 

 Nguồn: VTV.VN

Face BSC -Banner phải 1 Quảng cáo - Banner phải 2
Banner phải - phía dưới Mail công vụ Phần mềm QLVB

Liên kết website

Banner phải - phía dưới - UBND BT